Namespace trong hướng đối tượng PHP
- 14-03-2023
- Toanngo92
- 0 Comments
Mục lục
Khái niệm Namespace
PHP cho phép có nhiều class có cùng tên bằng cách sử dụng Namespace, đây là một vòng loại bên ngoài. Nó giúp tổ chức mã tốt hơn và cho phép sử dụng nhiều class trùng tên (một số tình huống xảy ra khi tích hợp mã nguồn, có thể gây xung đột vì trùng tên class nếu không dùng namespace).
Giả sử rằng người dùng đang tạo thư viện PHP mã nguồn mở để mail và người dùng chia sẻ điều đó với cộng đồng nhà phát triển. Thư viện của người dùng có một class tên là Email. Nếu một nhà phát triển đã có một class có tên là Email tải xuống thư viện này, xung đột/xung đột tên sẽ xảy ra. Người dùng có 2 giải pháp là đổi tên các class đó hoặc sử dụng namespace.
Các chương trình PHP không thể có hai lớp có cùng tên. Ví dụ: nếu người dùng có yêu cầu về hai class để xử lý người dùng blog và người dùng ứng dụng, thì những lớp đó phải có các tên riêng biệt, chẳng hạn như Blog_User và App_User. Tuy nhiên, việc ghi nhớ các loại tiền tố này có thể gây nhầm lẫn.
Namespaces giúp người dùng đơn giản hóa và sắp xếp quy trình và trao quyền kiểm soát nhiều hơn cho chương trình.
Khai báo namespace
Không gian tên được khai báo bằng cách sử dụng từ khóa namespace tên ở đầu tệp, nghĩa là, là câu lệnh đầu tiên trong tệp PHP.
Cú pháp:
<?php
namespace NameSpace;
Ví dụ:
<?php
// Define a namespace
namespace MyNamespace;
// Declare a class within the namespace
class MyClass {
public function hello() {
echo "Hello from MyClass!";
}
}
// Use the class within the namespace
$obj = new MyClass();
$obj->hello();
// Or use the fully qualified name outside of the namespace
$otherObj = new \MyNamespace\MyClass();
$otherObj->hello();
?>
Sử dụng namespace
Bất kỳ đoạn mã nào sau khai báo namespace sẽ hoạt động bên trong namespace đó. Do đó, các class thuộc namespace có thể được khởi tạo mà không cần bất kỳ vòng loại (qualifier) nào. Nếu người dùng muốn truy cập các class từ bên ngoài namespace, chúng ta có 2 giải pháp:
Cách 1: class phải có namespace được đính kèm.
Ví dụ:
Tạo file namespace1.php
<?php
namespace SV1namespace;
trait TraitMessage{
public function sayHello(){
echo "Hello World \n";
}
public function sayGoodbye(){
echo "Mai gap \n";
}
}
class MyMessage{
use TraitMessage;
public function sing(){
echo "Au Au Au \n";
}
}
class SinhVien{
use TraitMessage;
public function diHoc(){
echo "Den truong luc 8h \n";
}
}
Tạo file namespace2.php
<?php
namespace SV2namespace;
class SinhVien{
public function dichoi(){
echo "bung hoc \n";
}
}
Tạo file examplenamespace.php
<?php
require_once 'namespace1.php';
require_once 'namespace2.php';
?>
<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
<meta charset="UTF-8">
<meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="IE=edge">
<meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
<title>Document</title>
</head>
<style>
* {
white-space: pre-line;
}
</style>
<body>
<?php
$mymsg = new SV1namespace\MyMessage();
$mymsg->sayHello();
$mymsg->sayGoodbye();
$mymsg->sing();
$sv = new SV1namespace\SinhVien();
$sv->sayHello();
$sv->sayGoodbye();
$sv->diHoc();
$sv2 = new SV2namespace\SinhVien();
$sv2->dichoi();
?>
</body>
</html>
Cách 2: sử dụng từ khóa using và đặt bí danh (alias) cho từng class
Ví dụ:
Sửa file examplenamespace.php
<?php
require_once 'namespace1.php';
require_once 'namespace2.php';
use SV1namespace\SinhVien as Sinhvien1;
use SV2namespace\SinhVien as Sinhvien2;
?>
<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
<meta charset="UTF-8">
<meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="IE=edge">
<meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
<title>Document</title>
</head>
<style>
* {
white-space: pre-line;
}
</style>
<body>
<?php
$mymsg = new SV1namespace\MyMessage();
$mymsg->sayHello();
$mymsg->sayGoodbye();
$mymsg->sing();
$sv = new Sinhvien1();
$sv->sayHello();
$sv->sayGoodbye();
$sv->diHoc();
$sv2 = new Sinhvien2();
$sv2->dichoi();
?>
</body>
</html>