Một số cấu trúc trong tiếng anh.
- 06-09-2021
- chuong xuan
- 0 Comments
Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện. Và các câu điều kiện thường chức từ if(nếu). Có 2 loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực.
Mục lục
1. Điều kiện có thể thực hiện được (Điều kiện dạng I)
Câu điều kiện thực là khi ta nói đến 1 thứ có thể xảy ra. Chẳng hạn: Mai ta bao ăn kem nha.
Cấu trúc
Tương lai: If + S + simple present … S + {will/can/shall/may/must} + [Verb in simple form]
Ví dụ: If he tries much more, he will improve his English.
Thói quen: If + S + simple present tense … + simple present tense …
Ví dụ: If the doctor has morning office hours, he visits every patient in the afternoon.
Câu mệnh lệnh: If + S + simple present tense … + command form of verb + …
Ví dụ: If you go to the Post Office, mail this letter to me.
2. Câu điều kiện không thể thực hiện được (Điều kiện dạng II, III)
Dạng này thì thường nói đến những thứ không xảy ra hoặc đã có thể xảy ra trong một tình huống khác. Chẳng hạn: If I were rich, i would travel around the world.
2.1. Điều kiện không có thực ở hiện tại (Dạng 2):
Kiểu nếu bây giờ ta có nhiều tiền ta sẽ đi vòng quay vũ trụ.
Prensent hoặc future time:
If + S + simple past + … + {would/could/should/might} + [Verb in simple form]
Ví dụ:
- If i had enough money now, I would buy a tourist trip to the moon.
- He would tell you about it if he were here.
- If he didn’t speak so quickly, you could understand him.
2.2. Điều kiện không có thực trong quá khứ (Dạng 3)
Ví dụ khi bạn 70 tuổi bạn sẽ nói với con cháu, nếu hồi xưa ông đẹp trai ông đã tán được cô hàng xóm.
Past time:
If + S + past perfect … + {would/could/should/might} + have + [past participle verb]
- If we had known that you were there, we would have written you a letter.
- If we hadn’t lost our way, we would have arrived sooner.
3. Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác.
Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:
- If you (will/would): nếu … vui lòng, dùng khi bạn muốn nói lịch sự, nhớ rằng would thì lịch sự hơn will. Ex: If you will/would wait for a moment, i will go and see if Mr Conner is here.
- If + Subject + Will/Would: Nếu … chịu. diễn đại ý tự nguyện. Ex If he will listen to me, i can help him.
- If you could: Xin vui lòng. Diễn đại lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.
- If + subject + should + … + command: Một cái gì đó mà khả năng sảy ra rất thấp.
4. Cách sử dụng Hope và wish
Để hiểu đơn giản thì hope là nói nhưng thứ có thể xảy ra còn wish là những thứ chắc chắn không xảy ra.
- We hope that they will come (We don’t know if they are coming or not).
- We wish that they will come (We know they can’t come).
- We hope that he came there yesterday (We don’t know if he came there or not)
- We wish that he had come there yesterday (He didn’t come)
4.1. Wish ở tương lai.
S + wish + (that) + S + {could + verd/would + verd/were + verb-ing} + …
We wish that you could come to the party tonight.
4.2. Wish ở hiện tại
S + wish + (that) + S + Simple past tense.
Chú ý động từ sau wish phải chia quá khứ và tobe phải chia là were.
I wish that I had washed the clothes yesterday.
She wishes that she could have been there.
Lưu ý:
- to wish sb smt: mang nghĩa “chúc”. I wish you a happy birthday.
- to wish to do smt: mang nghĩa “muốn là gì”. Why do you wish to see the manager.
5. Cách sử dụng as if, as though (cứ như là).
Mệnh đề sau hai thành ngữ này thì muôn ở dạng điều kiện không thể thực hiện được.
5.1. Ở thời hiện tại:
Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ mệnh đề sau phải chia ở quá khứ đơn giản. To be thì sử dụng were với tất cả các ngôi.
S + verb (present) + {as if/as though} + S + verb (past) …
The old lady dresses as if it were winter even in the summer.
He acts as though he were rich. (He is not rich in fact).
5.2 Thời quá khứ.
Động từ sau ở thì quá khứ hoàn thành.
S + verb (past) + {as if/ as though} + S + verb (past perfect) …
Jeff looked as though he had seen a ghost
6. Cách sử dụng used to (to be/get) used to.
6.1: Used to + verb:
Chỉ một thói quen trong quá khứ. Kiểu hồi còn sống tôi rất hay nghịch ổ điện.
S + used to + [verb in simple form]
When David was young, he used to swim once a day.
6.2. Tobe/ to get used to + V_ing/ Noun.
Dần trở lên quen thuộc.
S + {be/get} + used to + [verb-ing] …
He is used to swimming every day.
7. Cách sử dụng would rather
would rather … than cũng giống như prefer … to (thích hơn) nhưng ngữ pháp lại không giống. Đằng sau would rather là một đột từ nguyên thể không to, nhưng sau prefect là một V-ing hoặc một danh từ. Khi so sánh hai vế, would rather với than còn prefect dùng với to.
- We would rather die in freedom than lice in slavery.
- I would rather drink Coca than Pepsi.
- I prefer drinking Coca to drinking Pepsi.
- I prefer Coca to Pepsi.
S + would rather + [verb in simple form]
Jim would rather go to class tomorrow than today
S + would rather + have + [verb in past participle]
Jim would rather have gone to class yesterday than today.
Chú ý: trong văn nói thường ngày ta thời dùng wish thay cho would rather that