hocvietcode.com
  • Trang chủ
  • Học lập trình
    • Lập trình C/C++
    • Lập trình HTML
    • Lập trình Javascript
      • Javascript cơ bản
      • ReactJS framework
      • AngularJS framework
      • Typescript cơ bản
      • Angular
    • Lập trình Mobile
      • Lập Trình Dart Cơ Bản
        • Dart Flutter Framework
    • Cơ sở dữ liệu
      • MySQL – MariaDB
      • Micrsoft SQL Server
      • Extensible Markup Language (XML)
      • JSON
    • Lập trình PHP
      • Lập trình PHP cơ bản
      • Laravel Framework
    • Lập trình Java
      • Java Cơ bản
    • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
    • Lập Trình C# Cơ Bản
    • Machine Learning
  • WORDPRESS
    • WordPress cơ bản
    • WordPress nâng cao
    • Chia sẻ WordPress
  • Kiến thức hệ thống
    • Microsoft Azure
    • Docker
    • Linux
  • Chia sẻ IT
    • Tin học văn phòng
      • Microsoft Word
      • Microsoft Excel
    • Marketing
      • Google Adwords
      • Facebook Ads
      • Kiến thức khác
    • Chia sẻ phần mềm
    • Review công nghệ
    • Công cụ – tiện ích
      • Kiểm tra bàn phím online
      • Kiểm tra webcam online
Đăng nhập
  • Đăng nhập / Đăng ký

Please enter key search to display results.

Home
  • Lập trình PHP cơ bản
Namespace trong hướng đối tượng PHP

Namespace trong hướng đối tượng PHP

  • 14-03-2023
  • Toanngo92
  • 0 Comments

Mục lục

  • Khái niệm Namespace
    • Khai báo namespace
    • Sử dụng namespace

Khái niệm Namespace

PHP cho phép có nhiều class có cùng tên bằng cách sử dụng Namespace, đây là một vòng loại bên ngoài. Nó giúp tổ chức mã tốt hơn và cho phép sử dụng nhiều class trùng tên (một số tình huống xảy ra khi tích hợp mã nguồn, có thể gây xung đột vì trùng tên class nếu không dùng namespace).

Giả sử rằng người dùng đang tạo thư viện PHP mã nguồn mở để mail và người dùng chia sẻ điều đó với cộng đồng nhà phát triển. Thư viện của người dùng có một class tên là Email. Nếu một nhà phát triển đã có một class có tên là Email tải xuống thư viện này, xung đột/xung đột tên sẽ xảy ra. Người dùng có 2 giải pháp là đổi tên các class đó hoặc sử dụng namespace.

Các chương trình PHP không thể có hai lớp có cùng tên. Ví dụ: nếu người dùng có yêu cầu về hai class để xử lý người dùng blog và người dùng ứng dụng, thì những lớp đó phải có các tên riêng biệt, chẳng hạn như Blog_User và App_User. Tuy nhiên, việc ghi nhớ các loại tiền tố này có thể gây nhầm lẫn.

Namespaces giúp người dùng đơn giản hóa và sắp xếp quy trình và trao quyền kiểm soát nhiều hơn cho chương trình.

Khai báo namespace

Không gian tên được khai báo bằng cách sử dụng từ khóa namespace tên ở đầu tệp, nghĩa là, là câu lệnh đầu tiên trong tệp PHP.

Cú pháp:

<?php
namespace NameSpace;

Ví dụ:

<?php
// Define a namespace
namespace MyNamespace;

// Declare a class within the namespace
class MyClass {
  public function hello() {
    echo "Hello from MyClass!";
  }
}

// Use the class within the namespace
$obj = new MyClass();
$obj->hello();

// Or use the fully qualified name outside of the namespace
$otherObj = new \MyNamespace\MyClass();
$otherObj->hello();
?>

Sử dụng namespace

Bất kỳ đoạn mã nào sau khai báo namespace sẽ hoạt động bên trong namespace đó. Do đó, các class thuộc namespace có thể được khởi tạo mà không cần bất kỳ vòng loại (qualifier) nào. Nếu người dùng muốn truy cập các class từ bên ngoài namespace, chúng ta có 2 giải pháp:

Cách 1: class phải có namespace được đính kèm.

Ví dụ:

Tạo file namespace1.php

<?php
namespace SV1namespace;
trait TraitMessage{
    public function sayHello(){
        echo "Hello World \n";
    }
    public function sayGoodbye(){
        echo "Mai gap \n";
    }
}
class MyMessage{
    use TraitMessage;
    public function sing(){
        echo "Au Au Au \n";
    }
}

class SinhVien{
    use TraitMessage;
    public function diHoc(){
        echo "Den truong luc 8h \n";
    }
}

Tạo file namespace2.php

<?php
namespace SV2namespace;
class SinhVien{
    public function dichoi(){
        echo "bung hoc \n";
    }
}

Tạo file examplenamespace.php

<?php
require_once 'namespace1.php';
require_once 'namespace2.php';
?>
<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="IE=edge">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
    <title>Document</title>
</head>
<style>
    * {
        white-space: pre-line;
    }
</style>
<body>
<?php


$mymsg = new SV1namespace\MyMessage();
$mymsg->sayHello();
$mymsg->sayGoodbye();
$mymsg->sing();
$sv = new SV1namespace\SinhVien();
$sv->sayHello();
$sv->sayGoodbye();
$sv->diHoc();
$sv2 = new SV2namespace\SinhVien();
$sv2->dichoi();

?>    
</body>
</html>

Cách 2: sử dụng từ khóa using và đặt bí danh (alias) cho từng class

Ví dụ:

Sửa file examplenamespace.php

<?php
require_once 'namespace1.php';
require_once 'namespace2.php';
 use SV1namespace\SinhVien as Sinhvien1;
 use SV2namespace\SinhVien as Sinhvien2;
?>
<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="IE=edge">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
    <title>Document</title>
</head>
<style>
    * {
        white-space: pre-line;
    }
</style>
<body>
<?php


$mymsg = new SV1namespace\MyMessage();
$mymsg->sayHello();
$mymsg->sayGoodbye();
$mymsg->sing();
$sv = new Sinhvien1();
$sv->sayHello();
$sv->sayGoodbye();
$sv->diHoc();
$sv2 = new Sinhvien2();
$sv2->dichoi();

?>    
</body>
</html>

Bài viết liên quan:

Hướng dẫn sử dụng xdebug để gỡ lỗi PHP bằng visual studio code môi trường windows
Hướng dẫn cấu hình Extension live server tự động tải lại PHP khi cập nhật file trên visual studio code
Kỹ thuật AJAX trong PHP
Làm việc với JSON trong PHP
Chuyển hướng trình duyệt, download file bằng HTTP Header trong PHP
Một số cải tiến mới của PHP 8
Nhận dạng trình duyệt và nền tảng trong PHP
Từ khóa final, static, overloading và magic method trong PHP
Abstract Class (lớp trừu tượng) trong PHP
Interface trong hướng đối tượng PHP
Method (phương thức), public,private,protected, method overriding trong hướng đối tượng PHP
Iterable và iterator trong PHP

THÊM BÌNH LUẬN Cancel reply

Dịch vụ thiết kế Wesbite

NỘI DUNG MỚI CẬP NHẬT

2. PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ HỆ THỐNG

1. TỔNG QUAN KIẾN THỨC THỰC HÀNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hướng dẫn tự cài đặt n8n comunity trên CyberPanel, trỏ tên miền

Mẫu prompt tạo mô tả chi tiết bối cảnh

Một số cải tiến trong ASP.NET Core, Razor Page, Model Binding, Gabbage collection

Giới thiệu

hocvietcode.com là website chia sẻ và cập nhật tin tức công nghệ, chia sẻ kiến thức, kỹ năng. Chúng tôi rất cảm ơn và mong muốn nhận được nhiều phản hồi để có thể phục vụ quý bạn đọc tốt hơn !

Liên hệ quảng cáo: [email protected]

Kết nối với HỌC VIẾT CODE

© hocvietcode.com - Tech888 Co .Ltd since 2019

Đăng nhập

Trở thành một phần của cộng đồng của chúng tôi!
Registration complete. Please check your email.
Đăng nhập bằng google
Đăng kýBạn quên mật khẩu?

Create an account

Welcome! Register for an account
The user name or email address is not correct.
Registration confirmation will be emailed to you.
Log in Lost your password?

Reset password

Recover your password
Password reset email has been sent.
The email could not be sent. Possible reason: your host may have disabled the mail function.
A password will be e-mailed to you.
Log in Register
×