hocvietcode.com
  • Trang chủ
  • Học lập trình
    • Lập trình C/C++
    • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
    • Lập trình HTML
    • Lập trình Javascript
      • Javascript cơ bản
      • ReactJS framework
      • AngularJS framework
      • Typescript cơ bản
      • Angular
    • Lập trình Mobile
      • Lập Trình Dart Cơ Bản
        • Dart Flutter Framework
    • Cơ sở dữ liệu
      • MySQL – MariaDB
      • Micrsoft SQL Server
      • Extensible Markup Language (XML)
      • JSON
    • Lập trình PHP
      • Lập trình PHP cơ bản
      • Laravel Framework
    • Lập trình Java
      • Java Cơ bản
    • Lập trình C#
      • Lập Trình C# Cơ Bản
      • ASP.NET Core MVC
    • Machine Learning
  • WORDPRESS
    • WordPress cơ bản
    • WordPress nâng cao
    • Chia sẻ WordPress
  • Kiến thức hệ thống
    • Microsoft Azure
    • Docker
    • Linux
  • Chia sẻ IT
    • Tin học văn phòng
      • Microsoft Word
      • Microsoft Excel
    • Marketing
      • Google Adwords
      • Facebook Ads
      • Kiến thức khác
    • Chia sẻ phần mềm
    • Review công nghệ
    • Công cụ – tiện ích
      • Kiểm tra bàn phím online
      • Kiểm tra webcam online
Đăng nhập
  • Đăng nhập / Đăng ký

Please enter key search to display results.

Home
  • MySQL
Khởi tạo và quản trị database trong MySQL

Khởi tạo và quản trị database trong MySQL

  • 21-03-2023
  • Toanngo92
  • 0 Comments

Trong MySQL, một instance (server) sẽ có thể khởi tạo nhiều cơ sở dữ liệu để phục vụ cho các mục đích khác nhau. Với mỗi ứng dụng cụ thể, chúng ta sẽ tạo một Database để lưu trữ dữ liệu của ứng dụng đó. Mỗi database sẽ có các table và trong mỗi table thì có nhiều columns và nhiều records. Như vậy Database đóng vai trò cao nhất trong các cấp bậc này, chính vì vậy ta phải tạo mới Database thì mới tạo được các phần còn lại.

Mục lục

  • CREATE DATABASE (tạo database)
  • Mệnh đề CHARACTER SET và COLLATE
  • USE DATABASE (Sử dụng database)
  • DROP DATABASE (Xóa database)

CREATE DATABASE (tạo database)

Để tạo mới một Database, chúng ta có thể sử dụng giao diện của phpMyAdmin để làm việc này.

Tuy nhiên, nếu muốn tạo bằng câu lệnh, chúng ta sử dụng cú pháp:

CREATE DATABASE [IF NOT EXISTS] database_name

Trong đó:

CREATE DATABASE: là từ khóa tạo database
[IF NOT EXISTS]: Nếu có dòng này thì khi chạy nếu bảng đã tồn tại thì nó không báo lỗi (tùy chọn)

Ví dụ

CREATE DATABASE MYDB;
/*OR*/
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS MYDB;

Mệnh đề CHARACTER SET và COLLATE

Một Character Set (bộ ký tự) là một tập hợp các ký hiệu và mã hóa. Collation (Đối chiếu) là một bộ quy tắc để so sánh các ký tự trong một charater set (bộ ký tự). Thông thường với tiếng Việt, chúng ta thường sử dụng charset là UTF-8 và Collate là utf8_unicode_ci cho database để khi nhập tiếng Việt không bị lỗi font.

Xem thêm:

https://dev.mysql.com/doc/refman/8.0/en/charset-general.html#:~:text=A%20character%20set%20is%20a,characters%20in%20a%20character%20set.

Để thiết lập Charset và Collate cho database thì chúng ta sử dụng cú pháp sau:

Cú pháp:

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS database_name
CHARACTER SET 'charset_name' COLLATE 'collateName'

Ví dụ

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS MYDB CHARACTER SET 'utf8' COLLATE 'utf8_unicode_ci'

USE DATABASE (Sử dụng database)

Thông thuờng, trong một kịch bản SQL, hoặc trong mô trường command line sau khi tạo database, chúng ta sẽ tiếp tục tạo các bảng bao gồm hàng cột cho database đó. Để cho MySQL biết rằng chúng ta đang sử dụng và muốn thao tác tại database nào, chúng ta sử dụng khái niệm này để giải quyết.

Cú pháp:

USE database_name

Ví dụ:

USE MYDB

DROP DATABASE (Xóa database)

Để xóa database ta sử dụng cú pháp: DROP DATABASE db_name.

Ví dụ

DROP DATABASE MYDB

Bài viết liên quan:

TCL Trong MySQL – Quản Lý Giao Dịch Với COMMIT, ROLLBACK, SAVEPOINT
FUNCTION Trong MySQL – Định Nghĩa Hàm Tùy Chỉnh Trả Về Giá Trị
TRIGGER Trong MySQL – Kích Hoạt Tự Động Khi Dữ Liệu Thay Đổi
Giao Dịch (Transaction) Trong MySQL — START TRANSACTION, COMMIT, ROLLBACK
Stored Procedure Trong MySQL — thủ tục lưu trữ
Tăng Tốc Truy Vấn Dữ Liệu Với INDEX Trong MySQL
VIEW Trong MySQL — Bảng Ảo Từ Truy Vấn
Điều Kiện Trong Truy Vấn Với CASE WHEN và Wildcard, REGEXP trong MySQL
Truy Vấn Con (SUBQUERY) và Biểu Thức Bảng Chung (CTE) Trong MySQL
Kết Hợp Dữ Liệu Từ Nhiều Bảng Với JOIN Trong MySQL
Hàm Tổng Hợp và Nhóm Dữ Liệu Trong MySQL: GROUP BY, HAVING
Truy Vấn Dữ Liệu Với SELECT Trong MySQL

THÊM BÌNH LUẬN Cancel reply

Dịch vụ thiết kế Wesbite

NỘI DUNG MỚI CẬP NHẬT

Truy Vấn Dữ Liệu Với SELECT Trong MySQL

Các Lệnh DML Cơ Bản Trong MySQL: INSERT, UPDATE, DELETE

TCL Trong MySQL – Quản Lý Giao Dịch Với COMMIT, ROLLBACK, SAVEPOINT

DCL Trong MySQL – Quản Lý Quyền Truy Cập Với GRANT và REVOKE

FUNCTION Trong MySQL – Định Nghĩa Hàm Tùy Chỉnh Trả Về Giá Trị

Giới thiệu

hocvietcode.com là website chia sẻ và cập nhật tin tức công nghệ, chia sẻ kiến thức, kỹ năng. Chúng tôi rất cảm ơn và mong muốn nhận được nhiều phản hồi để có thể phục vụ quý bạn đọc tốt hơn !

Liên hệ quảng cáo: [email protected]

Kết nối với HỌC VIẾT CODE

© hocvietcode.com - Tech888 Co .Ltd since 2019

Đăng nhập

Trở thành một phần của cộng đồng của chúng tôi!
Registration complete. Please check your email.
Đăng nhập bằng google
Đăng kýBạn quên mật khẩu?

Create an account

Welcome! Register for an account
The user name or email address is not correct.
Registration confirmation will be emailed to you.
Log in Lost your password?

Reset password

Recover your password
Password reset email has been sent.
The email could not be sent. Possible reason: your host may have disabled the mail function.
A password will be e-mailed to you.
Log in Register
×