hocvietcode.com
  • Trang chủ
  • Học lập trình
    • Lập trình C/C++
    • Lập trình HTML
    • Lập trình Javascript
      • Javascript cơ bản
      • ReactJS framework
      • AngularJS framework
      • Typescript cơ bản
      • Angular
    • Lập trình Mobile
      • Lập Trình Dart Cơ Bản
        • Dart Flutter Framework
    • Cơ sở dữ liệu
      • MySQL – MariaDB
      • Micrsoft SQL Server
      • Extensible Markup Language (XML)
      • JSON
    • Lập trình PHP
      • Lập trình PHP cơ bản
      • Laravel Framework
    • Lập trình Java
      • Java Cơ bản
    • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
    • Lập Trình C# Cơ Bản
    • Machine Learning
  • WORDPRESS
    • WordPress cơ bản
    • WordPress nâng cao
    • Chia sẻ WordPress
  • Kiến thức hệ thống
    • Microsoft Azure
    • Docker
    • Linux
  • Chia sẻ IT
    • Tin học văn phòng
      • Microsoft Word
      • Microsoft Excel
    • Marketing
      • Google Adwords
      • Facebook Ads
      • Kiến thức khác
    • Chia sẻ phần mềm
    • Review công nghệ
    • Công cụ – tiện ích
      • Kiểm tra bàn phím online
      • Kiểm tra webcam online
Đăng nhập
  • Đăng nhập / Đăng ký

Please enter key search to display results.

Home
  • lập trình HTML
Phân biệt HTML Elements(phần tử) và HTML Attributes(thuộc tính)

Phân biệt HTML Elements(phần tử) và HTML Attributes(thuộc tính)

  • 20-10-2021
  • Trung Minh
  • 1 Comment

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu attribute trong HTML, cũng như qua đó sẽ giúp bạn phân biệt được các HTML element.

Trong bài HTML là gì?  mình đã nói rằng HTML bản chất giống XML nên nó được tạo thành từ hai thành phần chính, đó là tên thẻ (tagname) và các thuộc tính (attribute). Đối với XML thì tên thẻ ta có thể tự định nghĩa, nhưng với HTML thì bạn phải sử dụng tên thẻ có trong danh sách HTML Elements. Nếu không, trình duyệt sẽ không hiểu thẻ mà bạn đang sử dụng là gì để xuất ra định dạng phù hợp.

Vậy attribute trong HTML là gì và element HTML là gì thì chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé.

Element html là gì?

Element html chính là danh sách những thẻ html mà trình duyệt hỗ trợ, và nó cũng nằm trong danh sách các thẻ html mà WWW đã quy định.

Danh sách các thẻ HTML rất là nhiều nên rất khó để liệt kê và hướng dẫn sử dụng. Vì vậy, mình chỉ liệt kê một số thẻ thôi, và trong các bài tiếp theo mình sẽ giới thiệu tiếp.

Mục lục

  • Tên thẻ:
  • Thẻ mở và thẻ đóng
  • Khuyết thẻ đóng (quick closetag)
  • Thẻ lồng trong thẻ
  • Dấu nháy đơn và nháy kép
  • Thuộc tính mở rộng

Tên thẻ:

Tên thẻ HTML phải nằm trong danh sách của riêng nó, ví dụ:

  • html
  • body
  • head
  • title
  • meta
  • h1
  • h2
  • h3
  • h4
  • h5
  • h6
  • p
  • div
  • table
  • tr
  • td
  • …

Mình không thể liệt kê hết được mà sẽ trình bày dần trong các bài tiếp theo.

Thẻ mở và thẻ đóng

Mỗi thẻ sẽ có thẻ mở (opentag) và thẻ đóng (closetag). Ví dụ với thẻ div thì mình sẽ viết như sau:

<div>Nội dung bên trong</div>

Khuyết thẻ đóng (quick closetag)

Cũng có một só thẻ sẽ khuyết thẻ đóng, loại này ta gọi là quick closetag, nghĩa là nó chỉ tồn tại thẻ mở thì ta sẽ viết như sau:

<tagname/>

Ví dụ: Các thẻ input, meta, link

<input />
<link />
<meta />

Thẻ lồng trong thẻ

Các thẻ HTML sẽ được lồng với nhau để tạo thành một bổ cục vững chắc, lúc này thẻ con sẽ nằm trọn trong thẻ cha.

Ví dụ:

<div>
    <input type="text" classname="Class Name" value=""/>
</div>

Vậy, trong quá trình viết mã HTML bạn không được bỏ quên thẻ đóng nhé, vì như vậy giao diện sẽ dễ bị vỡ. Trường hợp thẻ khuyết thẻ đóng thì ta sẽ dùng cú pháp quick closetag.

Attribute trong HTML

Ta có thể ví mỗi thẻ HTML như là một đối tượng. Lúc này đối tượng HTML sẽ có các thuộc tính để mô tả cho nó. Ví dụ thẻ input thì nó có các thuộc tính như sau:

  • name: Dùng để khai báo tên
  • type: Dùng để thiết lập thể loại
  • id: Dùng để đặt tên khóa cho thẻ
  • value: Dùng để khai báo giá trị cho thẻ
<input type="text" name="inputname" id="inputid" value=""/>

Chạy lên bạn sẽ thấy xuất hiện một ô textbox, và bạn có thể nhập dữ liệu vào trong ô này.

Dấu nháy đơn và nháy kép

Những bạn mới học sẽ dễ gặp lỗi này nhất. Mỗi thuộc tính trong HTML sẽ có cấu tạo name="value" hoặc name='value'. Nếu bạn sử dụng dấu nháy đơn ' để bao xung quanh value, thì giá trị của value không được chứa dấu nháy đơn. Ngược lại, nếu sử dụng dấu nháy kép " thì giá trị không được xuất hiện dấu nháy kép.

<input type="text" name="inputname" id="inputid" value="Hello 'freetuts.net'"/>

Vì vậy, sau này khi bạn muốn hiển data trong CSDL bằng ngôn ngữ backend như PHP, JSP thì phải chuyển các dấu đó sang một định dạng khác.

Thuộc tính mở rộng

Mỗi thẻ HTML chỉ chấp nhận một số thuộc tính nhất định của riêng nó. Nhưng nếu bạn muốn định nghĩa thêm một thuộc tính khác thì hoàn toàn được. Tuy nhiên, trình duyệt sẽ không hiểu các thuộc tính đó nên sẽ không có tác dụng gì. Vì vậy, thông thường ta sẽ kết hợp thuộc tính tự định nghĩa với Javascript để xử lý cho các bài toán. Vấn đề này ta sẽ học ở những bài khác nhé.

Ví dụ: Trong thẻ input không có thuộc tính classname nhưng ta cũng có thể thêm vào được, tuy nhiên lúc chạy lên sẽ không có tác dụng gì.

<input type="text" classname="Class Name" value=""/>

Lời kết

Như vậy trong bài này mình đã giới thiệu với bạn cách đặt tên thẻ HTML và các thuộc tính riêng của nó. Bài này vẫn chưa đi sâu vào các thẻ thông dụng nên vẫn còn hơi chán chút xíu nhưng bạn phải hiểu các quy tắc trên thì ở các bài tiếp theo bạn mới dễ học.

Bài tập

Bài 1:

Vẽ giao diện theo yêu cầu sau:

Cho biết:

  • Font tiêu đề đầu tiên sử dụng font Oswald (google font)
  • icon dưới chân trang dùng font awesome
  • Ảnh Assets

Bài 2:

Vẽ giao diện theo yêu cầu sau:

Với các yêu cầu:

  • Người liên hệ bắt buộc nhập, tối đa 100 ký tự
  • Điện thoại 10-11 số, bắt buộc là chữ số, bắt buộc nhập
  • Email bắt buộc nhập, phải là định dạng email
  • Lời nhắn bắt buộc nhập

Nếu các yêu cầu đáp ứng, khi gửi form không được chuyển trang, hiển thị alert thông báo với người dùng:

Cảm ơn {người liên hệ} đã liên lạc với chúng tôi

Chúng tôi sẽ liên lạc theo {SĐT} hoặc {Email} quý khách đã cung cấp

Lời nhắn: {lời nhắn}

Lưu ý: các giá trị trong {} là nội dung người dùng đã nhập vào các hộp nhập liệu của biểu mẫu.

Bài viết liên quan:

Thẻ wbr trong HTML
Thẻ video trong HTML
Thẻ var trong HTML
Thẻ u trong HTML
Thẻ tr trong HTML
Thẻ time trong HTML
Thẻ thead trong HTML
Thẻ th trong HTML
Thẻ tfoot trong HTML
Thẻ td trong HTML
Thẻ tbody trong HTML
Thẻ table trong HTML

1 Comments

  1. Pingback: Học HTML cơ bản và nâng cao - Web888 chia sẻ kiến thức lập trình, kinh doanh, mmo

THÊM BÌNH LUẬN Cancel reply

Dịch vụ thiết kế Wesbite

NỘI DUNG MỚI CẬP NHẬT

2. PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ HỆ THỐNG

1. TỔNG QUAN KIẾN THỨC THỰC HÀNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hướng dẫn tự cài đặt n8n comunity trên CyberPanel, trỏ tên miền

Mẫu prompt tạo mô tả chi tiết bối cảnh

Một số cải tiến trong ASP.NET Core, Razor Page, Model Binding, Gabbage collection

Giới thiệu

hocvietcode.com là website chia sẻ và cập nhật tin tức công nghệ, chia sẻ kiến thức, kỹ năng. Chúng tôi rất cảm ơn và mong muốn nhận được nhiều phản hồi để có thể phục vụ quý bạn đọc tốt hơn !

Liên hệ quảng cáo: [email protected]

Kết nối với HỌC VIẾT CODE

© hocvietcode.com - Tech888 Co .Ltd since 2019

Đăng nhập

Trở thành một phần của cộng đồng của chúng tôi!
Registration complete. Please check your email.
Đăng nhập bằng google
Đăng kýBạn quên mật khẩu?

Create an account

Welcome! Register for an account
The user name or email address is not correct.
Registration confirmation will be emailed to you.
Log in Lost your password?

Reset password

Recover your password
Password reset email has been sent.
The email could not be sent. Possible reason: your host may have disabled the mail function.
A password will be e-mailed to you.
Log in Register
×