hocvietcode.com
  • Trang chủ
  • Học lập trình
    • Lập trình C/C++
    • Lập trình HTML
    • Lập trình Javascript
      • Javascript cơ bản
      • ReactJS framework
      • AngularJS framework
      • Typescript cơ bản
      • Angular
    • Lập trình Mobile
      • Lập Trình Dart Cơ Bản
        • Dart Flutter Framework
    • Cơ sở dữ liệu
      • MySQL – MariaDB
      • Micrsoft SQL Server
      • Extensible Markup Language (XML)
      • JSON
    • Lập trình PHP
      • Lập trình PHP cơ bản
      • Laravel Framework
    • Lập trình Java
      • Java Cơ bản
    • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
    • Lập Trình C# Cơ Bản
    • Machine Learning
  • WORDPRESS
    • WordPress cơ bản
    • WordPress nâng cao
    • Chia sẻ WordPress
  • Kiến thức hệ thống
    • Microsoft Azure
    • Docker
    • Linux
  • Chia sẻ IT
    • Tin học văn phòng
      • Microsoft Word
      • Microsoft Excel
    • Marketing
      • Google Adwords
      • Facebook Ads
      • Kiến thức khác
    • Chia sẻ phần mềm
    • Review công nghệ
    • Công cụ – tiện ích
      • Kiểm tra bàn phím online
      • Kiểm tra webcam online
Đăng nhập
  • Đăng nhập / Đăng ký

Please enter key search to display results.

Home
  • Linux
  • Ubuntu
Hướng dẫn backup linux server bằng Rsync

Hướng dẫn backup linux server bằng Rsync

  • 20-06-2024
  • Toanngo92
  • 0 Comments

Rsync là một tiện ích dòng lệnh nhanh chóng và đa dụng để đồng bộ hóa các tệp và thư mục giữa hai địa điểm thông qua một shell từ xa, hoặc từ/đến một daemon Rsync từ xa. Nó cung cấp giải pháp truyền tải tệp tăng dần nhanh chóng bằng cách chỉ truyền tải những khác biệt giữa nguồn và đích.

Rsync có thể được sử dụng để sao chép dữ liệu, sao lưu tăng dần, sao chép tệp giữa các hệ thống, và như một sự thay thế cho các lệnh scp, sftp, và cp.

Cài đặt Rsync

Tiện ích rsync được cài đặt sẵn trên hầu hết các bản phân phối Linux và macOS. Nếu bạn chưa cài đặt rsync trên hệ thống của mình, bạn có thể dễ dàng cài đặt nó bằng trình quản lý gói của bản phân phối của bạn:

Ubuntu command:

sudo apt install rsync

Mô tả tổng quan các lệnh Rsync:

Local to Local:  rsync [OPTION]... [SRC]... DEST
Local to Remote: rsync [OPTION]... [SRC]... [USER@]HOST:DEST
Remote to Local: rsync [OPTION]... [USER@]HOST:SRC... [DEST]

Các tùy chọn:

  • OPTION – rsync options .
  • SRC – Source directory.
  • DEST – Destination directory.
  • USER – Remote username.
  • HOST – Remote hostname or IP Address.

Rsync cung cấp các tham số tùy chọn điều khiển cách thức hoạt động của lệnh. Các tùy chọn được sử dụng rộng rãi nhất là:

  • -a, --archive, chế độ lưu trữ, tương đương với -rlptgoD. Tùy chọn này yêu cầu rsync đồng bộ hóa các thư mục đệ quy, truyền các thiết bị đặc biệt và khối, bảo tồn các liên kết tượng trưng, thời gian sửa đổi, nhóm, quyền sở hữu và quyền truy cập.
  • -z, --compress. Tùy chọn này buộc rsync nén dữ liệu khi được gửi đến máy đích. Sử dụng tùy chọn này chỉ khi kết nối đến máy từ xa chậm.
  • -P, tương đương với --partial --progress. Khi sử dụng tùy chọn này, rsync hiển thị thanh tiến trình trong quá trình truyền và giữ lại các tệp đã truyền một phần. Nó hữu ích khi truyền các tệp lớn qua các kết nối mạng chậm hoặc không ổn định.
  • --delete. Khi sử dụng tùy chọn này, rsync sẽ xóa các tệp dư thừa ở vị trí đích. Nó hữu ích cho việc sao chép dữ liệu.
  • -q, --quiet. Sử dụng tùy chọn này nếu bạn muốn ẩn các thông báo không phải lỗi.
  • -e. Tùy chọn này cho phép bạn chọn một shell từ xa khác. Theo mặc định, rsync được cấu hình để sử dụng ssh.

Lệnh phổ biến mình hay sử dụng để backup dữ liệu từ các thư mục nguồn tới thư mục đích, giữ được trạng thái tệp:

sudo rsync -aAXv /source/directory /destination/directory

Bài viết liên quan:

Khái niệm Disk Inode và cách xem Inode, sử dụng Inode trong ubuntu
Giới thiệu về Shell Script và lập trình C cơ bản trong UNIX
Giới thiệu về bảo mật và phân quyền trong unix/linux
Làm việc với tệp tin (file) trong Linux
Hướng dẫn mount (gắn kết) ổ cứng trong ubuntu
Giới thiệu cấu trúc thư mục và bắt đầu phiên làm việc với Linux
Giới Thiệu về Hệ Điều Hành Linux
Fix lỗi initramfs (fsck) khi khởi động ubuntu: BusyBox v1.22.1 (Ubuntu 1:1.30.0-4ubuntu6.4)
Hướng dẫn sử dụng Rclone backup VPS lên google drive
Hướng dẫn xử lý lỗi CentOS 8 – Failed to download metadata for repo ‘AppStream’ [CentOS] khi chạy lệnh yum
Hướng dẫn cài đặt Ubuntu Server cho máy tính cá nhân, laptop và setup NAT làm Home Server host website
Hướng dẫn cài đặt EasyEngine để tạo website wordpress nhanh chóng trên VPS Ubuntu

THÊM BÌNH LUẬN Cancel reply

Dịch vụ thiết kế Wesbite

NỘI DUNG MỚI CẬP NHẬT

4. KIỂM THỬ VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG

2. PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ HỆ THỐNG

3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. TỔNG QUAN KIẾN THỨC THỰC HÀNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hướng dẫn tự cài đặt n8n comunity trên CyberPanel, trỏ tên miền

Giới thiệu

hocvietcode.com là website chia sẻ và cập nhật tin tức công nghệ, chia sẻ kiến thức, kỹ năng. Chúng tôi rất cảm ơn và mong muốn nhận được nhiều phản hồi để có thể phục vụ quý bạn đọc tốt hơn !

Liên hệ quảng cáo: [email protected]

Kết nối với HỌC VIẾT CODE

© hocvietcode.com - Tech888 Co .Ltd since 2019

Đăng nhập

Trở thành một phần của cộng đồng của chúng tôi!
Registration complete. Please check your email.
Đăng nhập bằng google
Đăng kýBạn quên mật khẩu?

Create an account

Welcome! Register for an account
The user name or email address is not correct.
Registration confirmation will be emailed to you.
Log in Lost your password?

Reset password

Recover your password
Password reset email has been sent.
The email could not be sent. Possible reason: your host may have disabled the mail function.
A password will be e-mailed to you.
Log in Register
×